Sổ Lồng Hay Xổ Lồng? Phân Biệt Và Cách Dùng Đúng Chính Tả?

Sổ Lồng hay Xổ Lồng? Xổ hay Sổ? Phân biệt và cách dùng đúng chính Tả Tiếng Việt Là gì? Megawyn.com sẽ cùng bạn giải đáp nhé!

Nhà ai nuôi chim cảnh mà để nó bay mất không nhỉ? Cho chim ăn mà để “Sổ Lồng” hay “Xổ Lồng” là tới công chuyện với ba mẹ luôn?

Sổ Lồng Hay Xổ Lồng?

Sổ Lồng” là từ đúng. “Xổ Lồng” là từ sai và không có trong từ điển Tiếng Việt.

Sổ lồng hay Xổ lồng từ từ đúng
Sổ lồng hay Xổ lồng từ từ đúng

Sổ lồng là gì?

Sổ lồng là từ chỉ sự thoát khỏi sự kìm kẹp với mong muốn được tự do.

Ví dụ: Hãy như những chú chim sổ lồng kia, chúng được tự do bay lượn: ý nghĩa là sự tự do bay lượn của chú chim đồng thời cũng là khát vọng được thoải mái tự do của tác giả.

Sổ

– Tập hợp những tờ giấy đóng thành quyển, có bìa, dùng để ghi chép.

Ví dụ: sổ ghi chép, sổ nhật kí..

– Tạo nên nét gạch thẳng từ trên xuống dưới, trong lối viết chữ Hán, chữ Nôm.

Ví dụ: ngang bằng, sổ thẳng.

– (Từ cũ) gạch thẳng ở lề, biểu thị ý chê là dở, trong cách chấm bài chữ Hán thời trước.

Ví dụ: bài văn bị sổ 1 đoạn.

– Thoát ra khỏi nơi giam giữ.

Ví dụ: chim sổ lồng, tù sổ ngục.

– (Khẩu ngữ) to béo ra một cách nhanh chóng và thiếu cân đối

Ví dụ: càng ngày càng sổ ra..

Lồng

– Đồ thường đan thưa bằng tre nứa hoặc đóng bằng gỗ, dùng để nhốt chim, gà,…

Ví dụ: nhốt gà vào lồng, bỏ chim vào lồng..

Cho một vật vào bên trong một vật khác sao cho thật khớp để cùng làm thành một chỉnh thể.

Ví dụ: lồng chữ vào ảnh, lồng gối..

(Con thú) chạy cất cao vó lên với một sức hăng đột ngột rất khó kìm giữ, do quá hoảng sợ.

Bộc lộ phản ứng quá mạnh do bị tác động, kích thích cao độ mà không kiềm chế được.

Ví dụ: tức cái lồng ngực, ghen lồng lộn..

Ghép 2 từ đơn với nhau ta được nghĩa hoàn chỉnh với í nghĩa mang đến sự tự do, thoải mái..

Xổ lồng là gì?

Xổ lồng là từ sai và không có trong từ điển tiếng việt.

Ta sẽ phân tách để xem nghĩa của từng từ này.

Xổ 

– Mở tung ra, tháo tung ra (cái đang được xếp lại, buộc lại)

Ví dụ: khăn khố bị xổ tung, xổ tóc ra chải..

– Phát ra, phóng ra hàng loạt, bất kể như thế nào.

Ví dụ: xổ một tràng tiểu liên.

– Xông tới một cách mạnh mẽ và đột ngột.

Ví dụ: chó xổ ra cắn người…

Lồng

– Đồ thường đan thưa bằng tre nứa hoặc đóng bằng gỗ, dùng để nhốt chim, gà,…

Ví dụ: nhốt gà vào lồng, bỏ chim vào lồng..

Cho một vật vào bên trong một vật khác sao cho thật khớp để cùng làm thành một chỉnh thể.

Ví dụ: lồng chữ vào ảnh, lồng gối..

(Con thú) chạy cất cao vó lên với một sức hăng đột ngột rất khó kìm giữ, do quá hoảng sợ.

Bộc lộ phản ứng quá mạnh do bị tác động, kích thích cao độ mà không kiềm chế được.

Ví dụ: tức cái lồng ngực, ghen lồng lộn..

Nghĩa của từ xổ gần sát nhưng ghép lại chúng không mang nghĩa hoàn chỉnh.

Nguyên nhân nhầm lẫn ‘Sổ Lồng’ và ‘Xổ Lồng và cách khắc phục là gì?

Sự xuất hiện của từ này cũng không nhiều, và cùng do chủ quan không để í tới cách phát âm của mình đúng chính tả chưa? cứ tự nhiên mà độc không cần chú í tới chính tả.

Cách khắc phục: Hãy luyện đọc các âm đầu, chú ý cách đọc của mọi người để lưu í cái sai.

Kết luận

Bài viết xin kết thúc tại đây, Megawyn.com đã chỉ ra chỉ ra cho bạn cách dùng từ đúng và cách khắc phục của từ. Chia sẻ kiến thức để cùng nhau trau dồi phát triển hơn nhé. Ngày mới tốt lành!